Những tuổi nào bị hạn kim lâu năm Giáp Thìn? Các loại hạn kim lâu cần biết

H
Home Content

Kim Lâu là một quan niệm dân gian trong văn hóa Việt Nam, được sử dụng để dự đoán những năm không thuận lợi cho việc làm những việc trọng đại như cưới hỏi, xây nhà, mua sắm, làm ăn,... Theo quan niệm này, nếu phạm phải hạn Kim Lâu trong những năm này có thể gặp nhiều khó khăn, trắc trở, ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và công việc.
Có 4 loại Kim Lâu:
Kim Lâu Thân: ảnh hưởng đến bản thân.
Kim Lâu Thê: ảnh hưởng đến vợ/chồng.
Kim Lâu Tử: ảnh hưởng đến con cái.
Kim Lâu Súc: ảnh hưởng đến gia súc, tài sản.
Cách tính tuổi Kim Lâu:
Đối với nam: lấy tuổi mụ chia cho 9, dư bao nhiêu thì xem vào bảng Kim Lâu.
Đối với nữ: lấy tuổi mụ cộng thêm 1 rồi chia cho 9, dư bao nhiêu thì xem vào bảng Kim Lâu.
Bảng Kim Lâu:


Năm Giáp Thìn 2024, những tuổi sau đây phạm hạn Kim Lâu:
Nam giới:
Kim Lâu Thân: 1953 (Quý Tỵ), 1962 (Nhâm Dần), 1971 (Tân Hợi), 1980 (Canh Thân), 1989 (Kỷ Tỵ), 1998 (Mậu Dần), 2007 (Đinh Hợi).
Kim Lâu Thê: 1965 (Ất Mùi), 1974 (Giáp Dần), 1983 (Quý Hợi), 1992 (Nhâm Thân), 2001 (Tân Tỵ), 2010 (Canh Dần).
Kim Lâu Tử: 1954 (Giáp Ngọ), 1963 (Quý Mão), 1972 (Nhâm Tý), 1981 (Tân Dậu), 1990 (Canh Ngọ), 1999 (Kỷ Mão), 2008 (Mậu Tý).
Kim Lâu Súc: 1955 (Ất Dậu), 1964 (Giáp Thìn), 1973 (Quý Sửu), 1982 (Nhâm Tuất), 1991 (Tân Mùi), 2000 (Canh Thìn), 2009 (Kỷ Sửu).
Nữ giới:
Kim Lâu Thân: 1951 (Tân Mão), 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu), 1978 (Mậu Ngọ), 1987 (Đinh Sửu), 1996 (Bính Thìn), 2005 (Ất Sửu).
Kim Lâu Thê: 1952 (Nhâm Thìn), 1961 (Tân Sửu), 1970 (Canh Ngọ), 1979 (Kỷ Mùi), 1988 (Mậu Thìn), 1997 (Đinh Sửu), 2006 (Bính Ngọ).
Kim Lâu Tử: 1950 (Canh Dần), 1959 (Kỷ Hợi), 1968 (Mậu Thân), 1977 (Đinh Mão), 1986 (Bính Dần), 1995 (Ất Hợi), 2004 (Giáp Thân).
Kim Lâu Súc: 1958 (Mậu Tuất), 1967 (Đinh Mùi), 1976 (Bính Thìn), 1985 (Ất Sửu), 1994 (Giáp Tuất), 2003 (Quý Mùi).
Lưu ý: Cách tính tuổi Kim Lâu trên đây dựa trên tuổi mụ. Đặc biệt mức độ ảnh hưởng của hạn Kim Lâu chỉ là quan niệm dân gian, không có cơ sở khoa học.

, 23/06/2025

Back
Top