Từ năm 2025, công chức, viên chức nào được hưởng "biên chế suốt đời"?

T
Kim Phát Tài
Phản hồi: 1

Kim Phát Tài

Thành viên nổi tiếng
Theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019, những trường hợp nào được hưởng “biên chế suốt đời”?

1735530578646.png


Biên chế suốt đời là gì?

‘Biên chế suốt đời’ là cách gọi để chỉ những vị trí công việc phục vụ lâu dài, ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng các chế độ về lương, phụ cấp theo quy định.

Tuy nhiên, theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 thì viên chức được tuyển dụng từ ngày 1/7/2020 trở đi sẽ phải ký hợp đồng xác định thời hạn.

Như vậy, có nghĩa từ ngày 01/7/2020 trở đi, những người được tuyển dụng mới phải ký hợp đồng xác định thời hạn (tức là không còn được hưởng biên chế suốt đời).

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng. (Điều 25 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)

Những trường hợp công chức, viên chức nào được hưởng biên chế suốt đời?

Theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi năm 2019 thì vẫn có một số trường hợp vẫn được hưởng "biên chế suốt đời". Bao gồm:

+ Trường hợp thứ nhất: Viên chức được tuyển dụng trước ngày 1/7/2020;

+ Trường hợp thứ hai: Cán bộ, công chức chuyển thành viên chức;

+ Trường hợp thứ ba: Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Ngoài ra, Điều 26 thuộc Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định nội dung của hợp đồng làm việc bao gồm:

+ Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của những người được tuyển dụng. Trường hợp người được tuyển dụng là người nhỏ hơn 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo quy định pháp luật của người được tuyển dụng;

+ Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Loại hợp đồng, thời hạn và các điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

+ Tiền lương, tiền thưởng và các chế độ đãi ngộ khác (nếu có).

Bảng lương của công chức và viên chức năm 2025

Tại Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc hội nêu rõ, chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.

Theo đó, năm 2025 sẽ giữ nguyên mức tiền lương như năm 2024, tức là, lương cán bộ, công chức, viên chức vẫn được tính theo mức lương cơ sở x hệ số lương.

Trong đó, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương tương ứng với từng bậc, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo các phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Bảng lương công chức​

Chuyên gia cao cấp​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 18,820.592.000
Bậc 29,421.996.000
Bậc 310,023.400.000

Công chức loại A3 (nhóm A3.1)​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 16,214.508.000
Bậc 26,5615.350.400
Bậc 36,9216.192.800
Bậc 47,2817.035.200
Bậc 57,6417.877.600
Bậc 68,018.720.000

Công chức loại A3 nhóm A3.2​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 15,7513.455.000
Bậc 26,1114.297.400
Bậc 36,4715.139.800
Bậc 46,8315.982.200
Bậc 57,1916.824.600
Bậc 67,5517.667.000

Công chức loại A2 nhóm A2.1​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 14,410.296.000
Bậc 24,7411.091.600
Bậc 35,0811.887.200
Bậc 45,4212.682.800
Bậc 55,7613.478.400
Bậc 66,114.274.000
Bậc 76,4415.069.600
Bậc 86,7815.865.200

Công chức loại A2 nhóm A2.2​


Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 14,09.360.000
Bậc 24,3410.155.600
Bậc 34,6810.951.200
Bậc 45,0211.746.800
Bậc 55,3612.542.400
Bậc 65,713.338.000
Bậc 76,0414.133.600
Bậc 86,3814.929.200

Công chức loại A1​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 12,345.475.600
Bậc 22,676.247.800
Bậc 33,07.020.000
Bậc 43,337.792.200
Bậc 53,668.564.400
Bậc 63,999.336.600
Bậc 74,3210.108.800
Bậc 84,6510.881.000
Bậc 94,9811.653.200

Công chức loại A0​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 12,14.914.000
Bậc 22,415.639.400
Bậc 32,726.364.800
Bậc 43,037.090.200
Bậc 53,347.815.600
Bậc 63,658.541.000
Bậc 73,969.266.400
Bậc 84,279.991.800
Bậc 94,5810.717.200
Bậc 104,8911.442.600

Công chức loại B​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 11,864.352.400
Bậc 22,064.820.400
Bậc 32,265.288.400
Bậc 42,465.756.400
Bậc 52,666.224.400
Bậc 62,866.692.400
Bậc 73,067.160.400
Bậc 83,267.628.400
Bậc 93,468.096.400
Bậc 103,668.564.400
Bậc 113,869.032.400
Bậc 124,069.500.400

Công chức loại C - nhóm C1​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 11,653.861.000
Bậc 21,834.282.200
Bậc 32,014.703.400
Bậc 42,195.124.600
Bậc 52,375.545.800
Bậc 62,555.967.000
Bậc 72,736.388.200
Bậc 82,916.809.400
Bậc 93,097.230.600
Bậc 103,277.651.800
Bậc 113,458.073.000
Bậc 123,638.494.200

Công chức loại C - nhóm C2​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 11,53.510.000
Bậc 21,683.931.200
Bậc 31,864.352.400
Bậc 42,044.773.600
Bậc 52,225.194.800
Bậc 62,45.616.000
Bậc 72,586.037.200
Bậc 82,766.458.400
Bậc 92,946.879.600
Bậc 103,127.300.800
Bậc 113,37.722.000
Bậc 123,488.143.200

Công chức loại C - nhóm C3​

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 11,353.159.000
Bậc 21,533.580.200
Bậc 31,714.001.400
Bậc 41,894.422.600
Bậc 52,074.843.800
Bậc 62,255.265.000
Bậc 72,435.686.200
Bậc 82,616.107.400
Bậc 92,796.528.600
Bậc 102,976.949.800
Bậc 113,157.371.000
Bậc 123,337.792.200

Bảng lương viên chức​

Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 16,214.508.000
Bậc 26,5615.350.400
Bậc 36,9216.192.800
Bậc 47,2817.035.200
Bậc 57,6417.877.600
Bậc 68,018.720.000

Viên chức loại A3 nhóm A3.2​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 15,7513.455.000
Bậc 26,1114.297.400
Bậc 36,4715.139.800
Bậc 46,8315.982.200
Bậc 57,1916.824.600
Bậc 67,5517.667.000

Viên chức loại A2 nhóm A2.1​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 14,410.296.000
Bậc 24,7411.091.600
Bậc 35,0811.887.200
Bậc 45,4212.682.800
Bậc 55,7613.478.400
Bậc 66,114.274.000
Bậc 76,4415.069.600
Bậc 86,7815.865.200

Viên chức loại A2 nhóm A2.2​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 14,09.360.000
Bậc 24,3410.155.600
Bậc 34,6810.951.200
Bậc 45,0211.746.800
Bậc 55,3612.542.400
Bậc 65,713.338.000
Bậc 76,0414.133.600
Bậc 86,3814.929.200

Viên chức loại A1​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 12,345.475.600
Bậc 22,676.247.800
Bậc 33,07.020.000
Bậc 43,337.792.200
Bậc 53,668.564.400
Bậc 63,999.336.600
Bậc 74,3210.108.800
Bậc 84,6510.881.000
Bậc 94,9811.653.200

Viên chức loại B​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 11,864.352.400
Bậc 22,064.820.400
Bậc 32,265.288.400
Bậc 42,465.756.400
Bậc 52,666.224.400
Bậc 62,866.692.400
Bậc 73,067.160.400
Bậc 83,267.628.400
Bậc 93,468.096.400
Bậc 103,668.564.400
Bậc 113,869.032.400
Bậc 124,069.500.400

Viên chức loại C - nhóm C1​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 11,653.861.000
Bậc 21,834.282.200
Bậc 32,014.703.400
Bậc 42,195.124.600
Bậc 52,375.545.800
Bậc 62,555.967.000
Bậc 72,736.388.200
Bậc 82,916.809.400
Bậc 93,097.230.600
Bậc 103,277.651.800
Bậc 113,458.073.000
Bậc 123,638.494.200

Viên chức loại C - nhóm C2​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 12,04.680.000
Bậc 22,185.101.200
Bậc 32,365.522.400
Bậc 42,545.943.600
Bậc 52,726.364.800
Bậc 62,96.786.000
Bậc 73,087.207.200
Bậc 83,267.628.400
Bậc 93,448.049.600
Bậc 103,628.470.800
Bậc 113,88.892.000
Bậc 123,989.313.200

Viên chức loại C - nhóm C3​

BậcHệ sốBảng lương
Bậc 11,53.510.000
Bậc 21,683.931.200
Bậc 31,864.352.400
Bậc 42,044.773.600
Bậc 52,225.194.800
Bậc 62,45.616.000
Bậc 72,586.037.200
Bậc 82,766.458.400
Bậc 92,946.879.600
Bậc 103,127.300.800
Bậc 113,37.722.000
Bậc 123,488.143.200

Nguồn: suckhoedoisong
 


Đăng nhập một lần thảo luận tẹt ga
Back
Top