Đại tướng Nguyễn Quyết tên thật là Nguyễn Tiến Văn, sinh năm 1922. Ông quê ở xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
Năm 1939, khi mới 17 tuổi, ông đã tham gia cách mạng và chính thức nhập ngũ tháng 8/1945.
Năm 1940, khi 18 tuổi, ông chính thức trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Năm 1990, ông được phong cấp hàm cao nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam: Đại tướng.
Nguồn: Cổng TTĐT BQP
Năm 1939, khi mới 17 tuổi, ông đã tham gia cách mạng và chính thức nhập ngũ tháng 8/1945.
Năm 1940, khi 18 tuổi, ông chính thức trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Năm 1990, ông được phong cấp hàm cao nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam: Đại tướng.
Đại tướng Nguyễn Quyết đã từ trần hồi 21h09 ngày 23/12/2024 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, hưởng thọ 102 tuổi. Lễ viếng, lễ truy điệu, lễ an táng Đại tướng Nguyễn Quyết sẽ được thông báo sau.
Quá trình công tác
1942: Uỷ viên Ban cán sự Đảng tỉnh Hưng Yên;
1943 - 1945: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Bí thư thành uỷ Hà Nội, Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban khởi nghĩa Hà Nội, uỷ viên chính trị Uỷ ban quân sự Hà Nội, Chính trị viên Chi đội 2 Vệ quốc quân;
1946: Chính trị viên Chi đội 1 (chi đội chủ lực của Uỷ ban kháng chiến miền Nam), Trưởng phòng Chính trị, Chính uỷ, Bí thư Đảng uỷ Đại đoàn 31;
1947 - 1952: Chính uỷ Mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng; Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban Kháng chiến Liên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Chính uỷ Trung đoàn 108 và Trung đoàn 803;
1953 - 1955: Chủ nhiệm Chính trị Liên khu 5; Phó Chính uỷ, Chính uỷ Đại đoàn 305;
1955 - 1963: Quyền Chính uỷ rồi Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn;
1964 - 1968: Phó Chính uỷ, Chính uỷ Quân khu 3; Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn; Phó Chính uỷ Quân khu Trị - Thiên kiêm Chính uỷ Mặt trận B8 (Quân khu Trị - Thiên);
1969 - 1976: Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn, Học viện Quân sự, Quân khu 3;
1977 - 1980: Chính uỷ kiêm Tư lệnh Quân khu 3;
1981 - 1986: Tư lệnh, Bí thư Đảng uỷ Quân khu 3;
4/1986 - 1987: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
1987 - 1991: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ Quân sự Trung ương (nay là Quân uỷ Trung ương);
1992: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV - VI (Uỷ viên Ban Bí thư khoá VI);
Đại biểu Quốc hội các khoá IV, VII, VIII.
Phần thưởng cao quí
- Huân chương Sao vàng (2007);
- Huân chương Hồ Chí Minh;
- Huân chương Quân công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến thắng hạng Nhất...
1942: Uỷ viên Ban cán sự Đảng tỉnh Hưng Yên;
1943 - 1945: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Bí thư thành uỷ Hà Nội, Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban khởi nghĩa Hà Nội, uỷ viên chính trị Uỷ ban quân sự Hà Nội, Chính trị viên Chi đội 2 Vệ quốc quân;
1946: Chính trị viên Chi đội 1 (chi đội chủ lực của Uỷ ban kháng chiến miền Nam), Trưởng phòng Chính trị, Chính uỷ, Bí thư Đảng uỷ Đại đoàn 31;
1947 - 1952: Chính uỷ Mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng; Uỷ viên quân sự trong Uỷ ban Kháng chiến Liên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Chính uỷ Trung đoàn 108 và Trung đoàn 803;
1953 - 1955: Chủ nhiệm Chính trị Liên khu 5; Phó Chính uỷ, Chính uỷ Đại đoàn 305;
1955 - 1963: Quyền Chính uỷ rồi Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn;
1964 - 1968: Phó Chính uỷ, Chính uỷ Quân khu 3; Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn; Phó Chính uỷ Quân khu Trị - Thiên kiêm Chính uỷ Mặt trận B8 (Quân khu Trị - Thiên);
1969 - 1976: Chính uỷ Quân khu Tả Ngạn, Học viện Quân sự, Quân khu 3;
1977 - 1980: Chính uỷ kiêm Tư lệnh Quân khu 3;
1981 - 1986: Tư lệnh, Bí thư Đảng uỷ Quân khu 3;
4/1986 - 1987: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
1987 - 1991: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ Quân sự Trung ương (nay là Quân uỷ Trung ương);
1992: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IV - VI (Uỷ viên Ban Bí thư khoá VI);
Đại biểu Quốc hội các khoá IV, VII, VIII.
Phần thưởng cao quí
- Huân chương Sao vàng (2007);
- Huân chương Hồ Chí Minh;
- Huân chương Quân công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến công hạng Nhất;
- Huân chương Chiến thắng hạng Nhất...
Nguồn: Cổng TTĐT BQP