Điểm chuẩn vào 10 Hà Nội 2025 của 115 trường THPT công lập, từ cao xuống thấp. Sự phân hóa rõ tệt

CecileTran
Cecile Trần
Phản hồi: 0

Cecile Trần

Thành viên nổi tiếng
Tối 4/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2025-2026.

Sự phân hóa rõ rệt tiếp tục phản ánh bức tranh không đồng đều giữa nội và ngoại thành, giữa trường top và trường thường. Điểm chuẩn dao động từ 10,00 đến 25,50, cho thấy sự chênh lệch lớn giữa các trường tốp trên và tốp dưới.

Trên 24 điểm thường là các trường nội thành có truyền thống dạy tốt, nằm ở quận trung tâm: Kim Liên, Lê Quý Đôn (Hà Đông), Phan Đình Phùng, Việt Đức, Nguyễn Thị Minh Khai, Nhân Chính...

Dưới 15 điểm chủ yếu là các trường ngoại thành, miền núi hoặc ít học sinh đăng ký: Minh Quang, Thọ Xuân, Đại Cường, Lưu Hoàng, Ứng Hòa B, Bất Bạt...

Các quận như Đống Đa, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Ba Đình, Thanh Xuân, Hoàn Kiếm có nhiều trường điểm chuẩn cao nhất. Ví dụ: Kim Liên (25,50), Việt Đức (25,25), Yên Hòa (25,00), Cầu Giấy (23,75).

Một số trường “vượt lên” đáng chú ý như THPT Nhân Chính (24,00), là mức cao, vượt qua cả nhiều trường “top truyền thống”. THPT Tây Hồ (21,75) tăng trưởng khá tốt so với mặt bằng trước đây.

1751679870528.png


Dưới đây danh sách điểm chuẩn vào 10 Hà Nội 2025 xếp từ cao xuống thấp:
  • THPT Kim Liên – 25,50
  • THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông – 25,50
  • THPT Phan Đình Phùng – 25,25
  • THPT Việt Đức – 25,25
  • THPT Nguyễn Gia Thiều – 25,00
  • THPT Yên Hòa – 25,00
  • THPT Nguyễn Thị Minh Khai – 24,75
  • THPT Nhân Chính – 24,00
  • THPT Thăng Long – 24,25
  • THPT Cầu Giấy – 23,75
  • THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa – 23,75
  • THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm – 23,75
  • THPT Xuân Đỉnh – 23,50
  • THPT Quang Trung - Hà Đông – 23,25
  • THPT Mỹ Đình – 23,00
  • THPT Quang Trung - Đống Đa – 22,75
  • THPT Phạm Hồng Thái – 22,75
  • THPT Trần Nhân Tông – 22,50
  • THPT Nhân Chính – 24,00
  • THPT Tây Hồ – 21,75
  • THPT Quốc Oai – 21,00
  • THPT Lý Thường Kiệt – 21,00
  • THPT Trương Định – 21,25
  • THPT Việt Nam - Ba Lan – 21,25
  • THPT Ngô Thị Nhậm – 21,25
  • THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân – 20,50
  • THPT Tùng Thiện – 20,50
  • THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng – 20,75
  • THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông – 20,75
  • THPT Bắc Thăng Long – 20,75
  • THPT Hoàng Văn Thụ – 20,50
  • THPT Đan Phượng – 20,50
  • THPT Khương Hạ (TH-THCS-THPT) – 20,25
  • THPT Khương Đình – 20,25
  • THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình – 20,25
  • THPT Cổ Loa – 20,25
  • THPT Liên Hà – 20,25
  • THPT Ngọc Hồi – 20,00
  • THPT Trung Văn – 20,00
  • THPT Xuân Phương – 20,00
  • THPT Thường Tín – 20,00
  • THPT Sóc Sơn – 19,75
  • THPT Yên Viên – 19,25
  • THPT Hoài Đức B – 19,25
  • THPT Hoài Đức A – 19,00
  • THPT Văn Nội – 19,00
  • THPT Thượng Cát – 19,00
  • THPT Da Phúc – 18,75
  • THPT Mê Linh – 18,75
  • THPT Yên Lãng – 18,75
  • THPT Đại Mỗ – 18,75
  • THPT Nguyễn Văn Cừ – 18,75
  • THPT Dương Xá – 18,75
  • THPT Nguyễn Quốc Trinh – 18,50
  • THPT Đông Anh – 18,50
  • THPT Thạch Thất – 17,25
  • THPT Trung Giã – 17,25
  • THPT Thạch Bàn – 17,25
  • THPT Kim Anh – 17,00
  • THPT Vạn Xuân - Hoài Đức – 17,00
  • THPT Quang Minh – 16,75
  • THPT Hồng Thái – 16,75
  • THPT Tân Lập – 16,75
  • Phổ thông Dân tộc nội trú – 16,75
  • THPT Thanh Oai B – 16,50
  • THPT Xuân Giang – 16,50
  • THPT Tiền Phong – 16,50
  • THPT Mỹ Đức B – 16,50
  • THPT Ngô Quyền - Ba Vì – 16,25
  • THPT Chúc Động – 16,25
  • THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai – 16,00
  • THPT Phúc Thọ – 16,00
  • THPT Nguyễn Du - Thanh Oai – 16,00
  • THPT Xuân Mai – 16,00
  • THPT Minh Khai (Quốc Oai) – 15,25
  • THPT Phú Xuyên A – 15,25
  • THPT Mỹ Đức A – 15,50
  • THPT Minh Phú – 15,50
  • THPT Thanh Oai A – 15,50
  • THPT Ngọc Tảo – 15,50
  • THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai – 15,00
  • THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín – 15,00
  • THPT Tô Hiệu - Thường Tín – 15,00
  • THPT Trần Đăng Ninh – 14,75
  • THPT Tiến Thịnh – 14,75
  • THPT Lý Tử Tấn – 14,00
  • THPT Minh Hà – 14,00
  • THPT Chương Mỹ B – 14,00
  • THPT Phú Xuyên B – 14,00
  • THPT Đồng Quan – 14,00
  • THPT Ba Vì – 14,00
  • THPT Văn Cốc – 14,50
  • THPT Phúc Lợi – 14,50
  • THPT Hợp Thanh – 13,75
  • THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất – 13,75
  • THPT Xuân Khanh – 13,00
  • THPT Mỹ Đức C – 12,50
  • THPT Ứng Hòa A – 12,00
  • THPT Bất Bạt – 12,00
  • THPT Thọ Xuân – 10,00
  • THPT Minh Quang – 10,00
  • THPT Bắc Lương Sơn – 10,00
  • THPT Đại Cường – 10,00
  • THPT Lưu Hoàng – 10,00
  • THPT Ứng Hòa B – 10,00
Học sinh lưu ý, nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không được xét tuyển nguyện vọng 2, nguyện vọng 3.

Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 1,0 điểm.

Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2,0 điểm.
 


Đăng nhập một lần thảo luận tẹt ga
Back
Top